Ý nghĩa các thông số ghi trên lốp xe ô tô

Ý nghĩa các thông số trên lốp xe ô tô
Rate this post

Đọc hiểu thông số lốp xe là điều mà mọi chủ xe cần nắm rõ. Việc hiểu được các ký hiệu và con số in trên thành lốp sẽ giúp bạn chọn đúng loại lốp phù hợp với xe, đảm bảo khả năng vận hành an toàn và tối ưu. Bài viết này sẽ giải mã chi tiết các thông số quan trọng như loại lốp, kích thước lốp, chỉ số tải trọng và tốc độ, cấu trúc lốp, tuổi thọ lốp, cũng như hướng dẫn cách đọc và tìm vị trí các thông số này trên lốp xe. Hãy cùng tìm hiểu để trở thành người dùng xe thông thái, nắm vững ý nghĩa thông số lốp ô tô nhé!

Tổng quan về các thông số lốp xe ô tô

Thông tin lốp xe là một trong những yếu tố quan trọng mà mọi chủ xe cần nắm rõ. Các thông số này thường được in trên thành lốp, tem kỹ thuật hoặc sách hướng dẫn sử dụng xe. Mục đích chính của việc hiểu rõ ý nghĩa các thông số lốp xe là giúp bạn chọn được loại lốp phù hợp với xe, tránh mua phải hàng giả, kém chất lượng và đảm bảo xe vượt qua được đăng kiểm. Theo khảo sát của Hiệp hội các nhà sản xuất lốp xe Việt Nam (ATRC), có tới 65% chủ xe chưa hiểu hết ý nghĩa của các ký hiệu lốp xe và 30% từng mua phải lốp xe kém chất lượng do không biết phân biệt thông số. Vì vậy, việc trang bị kiến thức về mã lốp xe là rất cần thiết, không chỉ giúp bạn sử dụng xe an toàn, hiệu quả mà còn tiết kiệm chi phí.
Các thông số cơ bản trên lốp xe ô tô bao gồm:

  • Kích thước lốp (chiều rộng, tỷ lệ biên dạng, cấu trúc, đường kính vành)
  • Chỉ số tải trọng và tốc độ tối đa
  • Mã DOT (ngày sản xuất lốp)
  • Chỉ số đánh giá chất lượng lốp UTQG

Ngoài ra, trên lốp xe còn có các thông tin khác như tên nhà sản xuất, dòng lốp, công nghệ sử dụng, xuất xứ, hướng lắp… Tuy nhiên, 4 thông số trên là quan trọng nhất và bắt buộc phải có trên mọi loại lốp xe theo quy định của Bộ Giao thông Vận tải và chuẩn lốp xe quốc tế.

Cách đọc thông số lốp xe ô tô căn bản

Việc Lựa chọn lốp xe phù hợp với xe ô tô sẽ bảo đảm cho hiệu năng dùng cũng giống như độ an toàn khi xe di chuyển. Để làm được việc nàyngười dùng cần nắm rõ về các chỉ số trên lốp xe ô tô. tuy nhiêncác chỉ số này thường được thể hiện dưới dạng chữ số, ký hiệu,… Và không phải ai cũng biếtvì thế việc tìm hiểu cách đọc thông số lốp xe ô tô là điều thiết yếudưới đây là cách đọc so với một vài thông số căn bản trên lốp xe.

  • Tên nhà cung cấp và tên lốp: thông tin này hay được thể hiện dưới dạng chữ cái hoa hoặc thường, có khả năng có hoặc không Kết hợp với chữ số. Chữ hoặc số hay được in dập nổi, kích thước to và cụ thể. Tên nhà sản xuất và tên lốp thường nằm ở vòng ngoài của lốp.
  • Loại lốp: thông số về loại lốp thường nằm ở bên hông, phía trước tên lốp và được ký hiệu bởi các chữ hoa. cụ thể, ý nghĩa của từng loại chữ ký hiệu như sau:
  • Chữ P (Passenger): Lốp dành cho dòng xe gia đình, xe du lịch.
  • Chữ LT (light truck): Lốp dành cho xe bán tải, xe tải nhẹ.
  • Chữ T (Temporary): Đây là loại lốp thay thế tạm thời.
  • Chữ ST (Special Trailer): Lốp dành cho loại xe đầu kéo đáng chú ý.
  • Chữ C : Lốp ổn cho dòng xe thương mại, xe tải hạng nặng.
  • Chiều rộng lốp: Là phần bề mặt lốp tiếp xúc với mặt đường. Chiều rộng lốp được tính bằng đơn vị mm và được đo từ góc này đến góc kia. thông số này là phần chữ và số nằm bên hông lốp, cạnh chỉ số loại lốp, có dấu gạch chéo ở giữa.
  • Biên dạng lốp: đây chính là tỷ lệ chiều cao giữa hông và chiều rộng lốp. chỉ số này nằm tiếp nối với chiều rộng lốp, sau dấu gạch chéo.
  • Cấu trúc lốp: chỉ số này nằm ngay bên cạnh thông số biên dạng lốp. Cấu trúc lốp thường được thể hiện dưới dạng chữ cái R, B, D hoặc E. trong đó, loại chỉ số chữ R (cấu trúc lốp bố thép tỏa tròn Radial) là phổ biến nhất, được phần mềm nhiều nhất. Loại cấu trúc lốp B, D, E ít gặp hơn.
  • Đường kính mâm xe: chỉ số lốp xe ô tô này thường nằm ngay cạnh loại cấu trúc lốp. thông thường, mỗi loại xe sẽ dùng một cỡ vành xe nhất định. Đây cũng là yếu tố đầu tiên để những thợ kỹ thuật tại shop lốp sẽ căn cứ vào đấy chọn lựa loại lốp ổn cho xe.
  • Năm sản xuất: Khi quan sát lốp, người sử dụng có khả năng thấy năm sản xuất có 4 chữ số. trong số đó, 2 số đầu là tuần sản xuất và 2 số sau là năm sản xuất. Đây cũng là chỉ số quan trọng khi tìm kiếm lốp. Bởi một chiếc lốp đã được sản xuất quá lâu sẽ biến mất đảm bảo chất lượng, có thể ảnh hưởng đến tính an toàn của xe khi di chuyển.
  • năng lực chịu nhiệt: thông số này thường nằm ở phần bên trong của lốp. Chúng được thể hiện dưới dạng chữ số A, B, C. trong đó, A là mức cao nhất, B là mức trung bình và C là mức thấp nhất.
  • chỉ số trọng tải lốp xe ô tô: Với chỉ số lốp xe ô tô này, người dùng có khả năng biết được giới hạn trọng tải của lốp xe. chỉ số này càng lên cao tương đương với năng lực chịu tải trọng của lốp xe càng đáng sử dụngthông số này thường nằm cạnh với chỉ số đường kính mâm xe.
  • chỉ số vận tốc lốp xe ô tô: Chữ cái nằm cạnh chỉ số tải trọng lốp chính là chỉ số vận chuyển của lốp xe. thông số này thể hiện sự tương ứng giữa tốc độ di chuyển và mức độ tải hàng của lốp xe. Việc chọn đúng thông số này sẽ hạn chế việc nổ lốp khi xe di chuyển với tốc độ cao.
  • Gai lốp ô tô: Gai lốp là yếu tố khá cần thiết, giúp xe có độ ma sát, độ bám đường cao hơn, giảm hiện trạng trượt bánh, giảm hao mòn cho phanh xe. hiện nay có những loại gai lốp phổ biến gồm: gai mũi tên, gai đối xứng gai bất đối xứng. người dùng có khả năng đơn giản quan sát được loại gai lốp ngay trên bề mặt của lốp xe.

Các thống số trên lốp một lốp xe ô tôCác thống số trên bề mặt một lốp xe ô tô (Nguồn: sưu tầm)

Trên hình là VD cụ thể về một chiếc lốp ô tô. Ngay phía bên trên của lốp có dãy mã số P205/65 R 15 91 V. Theo đấy, cách đọc các chỉ số trên lốp xe như sau:

  • Chữ P: Lốp xe dành cho xe du lịch hoặc gia đình
  • Số “205” là chiều rộng của lốp
  • Số “65” là biên độ lốp
  • Chữ “R” cho biết Đây là loại lốp có cấu trúc bố thép tỏa tròn RADIAL
  • Số “15” cho biết đường kính mâm xe ổn là 15.
  • Số “91” cho biết tỷ số trọng tải tối đa là 91. Vì điều đó khi thay thế lốp người dùng chỉ nên thay loại lốp có thông số này bằng hoặc cao hơn.
  • Chữ “V” là vận tốc chạy tối đa. Theo đấy, loại lốp này có thể chạy với tốc độ tối đa là 240km/h.
  • Số “1800” nằm phía trên thương hiệu lốp cho biết lốp được sản xuất ở tuần 18 năm 2000.

Ngoài những chỉ số căn bản trên, còn phong phú chỉ số khác được thể hiện trên bề mặt lốp, người sử dụng có thể dễ dàng quan sát được.

Giải mã chỉ số tải trọng và tốc độ tối đa

Bên cạnh kích thước, tải trọng lốp xe và tốc độ tối đa cũng là những thông số cực kỳ quan trọng cần lưu ý khi chọn lốp. Hai chỉ số này thường đi liền với nhau và đặt ngay sau thông số kích thước lốp, ví dụ 225/55R17 91V. Trong đó:

  • 91 là chỉ số tải trọng, tương ứng với khả năng chịu tải tối đa của lốp là 615kg. Chỉ số tải trọng dao động từ 60 tới 126, tương ứng với tải trọng từ 250 tới 1700kg.
  • V là chỉ số tốc độ, ứng với vận tốc tối đa mà lốp có thể chịu được, ở đây là 240km/h. Chỉ số tốc độ gồm các ký tự từ L tới Y, tương ứng với tốc độ từ 120 tới trên 300km/h.

Khi chọn lốp, bạn cần chọn loại có chỉ số tải trọng phù hợp với khối lượng toàn bộ của xe (bao gồm trọng lượng xe + số người + hành lý) và chỉ số tốc độ tương thích với vận tốc tối đa mà xe có thể đạt được. Sử dụng lốp có tải trọng và tốc độ thấp hơn nhu cầu sẽ khiến lốp nhanh hỏng, thậm chí gây nổ lốp khi vận hành.
Ngoài ra, áp suất lốp cũng cần được kiểm tra và duy trì đúng theo khuyến nghị của nhà sản xuất để đảm bảo lốp hoạt động ổn định. Thông tin về áp suất lốp tiêu chuẩn thường được ghi trên tem kỹ thuật hoặc sách hướng dẫn sử dụng xe.

Một số ký hiệu khác trên lốp xe ô tô

Ngoài những thông số lốp xe ô tô trên, người sử dụng có khả năng bắt gặp nhiều ký hiệu, nhiều thông số không giống nhau. Những ký hiệu này thường được in với kích cỡ nhỏ hơn, nằm ở viền trong lốp hoặc ngoài rìa lốp. ví dụ như ký hiệu về chuẩn mực sản xuất lốp, năng lực bám đường, khả năng chống mòn, điều kiện đường để lốp hoạt động…

Nhiều thông số lốp xe ô tô khác được thể hiện trên bề mặt lốpNhiều thông số lốp xe ô tô khác được thể hiện trên bề mặt lốp (Nguồn: sưu tầm)

Để hạn chế các sự cố ảnh hưởng đến lốp xe như nổ lốp, khả năng bám đường thấp, lốp nhanh mòn,… người sử dụng nên chọn lựa đúng loại lốp ổn cho xe. Việc hiểu ý nghĩa của chỉ số lốp xe ô tô sẽ hỗ trợ rất khả quan cho việc chọn lốp xe. ngoài ra, khi cần thay lốp, người sử dụng nên chọn lựa các cơ sở sửa chữa thay thế uy tín.

Các chỉ số đánh giá chất lượng lốp UTQG

Chỉ số UTQG (Uniform Tire Quality Grading) là hệ thống đánh giá chất lượng lốp xe theo tiêu chuẩn của Bộ Giao thông Vận tải Mỹ (DOT). Hệ thống này đánh giá lốp dựa trên 3 tiêu chí: độ mòn lốp, lực bám đường và khả năng tỏa nhiệt. Cụ thể:

  • Độ mòn lốp (Treadwear): chỉ số này cho biết tốc độ mài mòn gai lốp, dao động từ 60 tới 620. Chỉ số càng cao, lốp càng bền. Ví dụ, lốp có Treadwear 400 sẽ bền gấp đôi lốp Treadwear 200.
  • Lực bám đường (Traction): chỉ khả năng bám đường của lốp trên mặt đường ướt, chia làm 4 cấp từ thấp tới cao là C, B, A, AA. Lốp cấp AA sẽ có độ bám tốt nhất.
  • Nhiệt độ lốp (Temperature): chỉ khả năng tỏa nhiệt và chịu nhiệt của lốp, gồm 3 cấp A, B, C. Lốp cấp A sẽ tỏa nhiệt tốt nhất, ít bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ cao.

Thông thường, các chỉ số UTQG sẽ được in trên thành lốp, ví dụ Treadwear 240 Traction A Temperature B. Tuy nhiên, không phải lốp nào cũng có đầy đủ cả 3 chỉ số trên. Khi chọn lốp, bạn nên ưu tiên loại có chỉ số UTQG cao, phù hợp với điều kiện sử dụng xe để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Lưu ý, chỉ số UTQG chỉ mang tính tương đối và không phải tiêu chí duy nhất đánh giá chất lượng lốp xe. Bạn vẫn cần cân nhắc các yếu tố khác như thương hiệu, giá cả, công nghệ, xuất xứ… để chọn được lốp tốt nhất cho xe của mình.

Cách xác định tuổi thọ lốp qua mã DOT khi mua lốp ô tô cũ

Nếu viết cách xác định tuổi thọ lốp qua mã DOT, bạn sẽ tự tin hơn khi tìm kiếm và mua lốp xe ô tô đã qua sử dụng

Mã DOT (Department of Transportation) là một thông số bắt buộc phải có trên mọi lốp xe sản xuất hoặc nhập khẩu vào Việt Nam. Mã này cho biết nơi sản xuất, kích thước, thông số kỹ thuật và quan trọng nhất là ngày sản xuất lốp xe, từ đó giúp xác định tuổi thọ của lốp. Mã DOT thường gồm 10-12 ký tự, trong đó 4 số cuối cùng chỉ ngày sản xuất. Ví dụ, mã DOT MFDG 3419 có nghĩa là lốp được sản xuất vào tuần thứ 34 của năm 2019. Hai số đầu (34) là số tuần, hai số sau (19) là số năm.
Theo khuyến cáo của các chuyên gia, tuổi thọ lốp xe trung bình khoảng 5 năm kể từ ngày sản xuất nếu lốp được bảo quản và sử dụng đúng cách. Tuy nhiên, bạn nên thay lốp trước 5 năm nếu lốp đã mòn nhiều, bị hư hỏng hoặc xuất hiện các vết nứt. Không nên sử dụng lốp quá 6 năm bất kể tình trạng của lốp vì lốp cũ sẽ bị lão hóa, giảm độ đàn hồi và dễ gây nguy hiểm khi vận hành.
Khi mua lốp mới, hãy ưu tiên chọn lốp có ngày sản xuất gần đây nhất (không quá 1 năm) để đảm bảo chất lượng và kéo dài tuổi thọ sử dụng. Tránh mua lốp có mã DOT cũ, lốp trôi nổi không rõ nguồn gốc vì có thể đó là lốp kém chất lượng, hết hạn sử dụng.

Tổng kết

Hy vọng những kiến thức mà lopotocu.vn đã chia sẻ qua bài viết trên cho các bạn sẽ mang  những thông tin lốp xekinh nghiệm cách đọc thông số trên lốp xe ô tô. Nếu như các bạn có mong muốn biết các ý nghĩa thông số trên lốp xe ô tô thì không nên bỏ qua bài viết trên nhé.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *